Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2022

Tác dụng phụ khi sử dụng

Hình ảnh
Những chú ý khi sử dụng thuốc Vemlidy 25mg Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân xơ gan mất bù Kiểm tra và chú ý liều lượng đối với bệnh nhân suy thận, tối loạn calci máu. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vemlidy 25mg Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vemlidy 25mg là gì Các vấn đề về thận: Bệnh nhân có thể làm xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra thận khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng thuốc này. Bác sĩ có thể yêu cầu bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc nếu phát triển các vấn đề về thận hoặc tồi tệ hơn. Quá nhiều axit lactic trong máu (nhiễm axit lactic): Đây là một tác dụng phụ nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong nhưng rất hiếm gặp. Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng: yếu hoặc mệt mỏi, đau cơ bất thường, khó thở hoặc thở nhanh, đau dạ dày với buồn nôn và nôn, tay chân lạnh hoặc xanh, cảm thấy chóng mặt hoặc nhịp tim nhanh hoặc bất thường. Các vấn đề nghiêm trọng về gan: Một số triệu chứng sau cần liên hệ cho bác sĩ điều trị của mình: da hoặc phần trắng của mắt

Thuốc Hepbest 25mg (Tenofovir Alafenamide 25mg)

  Viêm gan B mạn: bệnh gan hoại tử mạn gây ra bởi nhiễm HBV kéo dài. Viêm gan B mạn được chia làm 2 nhóm là viêm gan B mạn có HBeAg (+) và HBeAg (-). Tiêu chuẩn chẩn đoán:4 tiêu chuẩn HBsAg > 6 tháng HBV DNA >20.000IU/ml(105copies/ml) đối với HBeAg (+), >2.000IU/ml (104copies/ml) đối với HBeAg (-). ALT/AST tăng từng đợt hay kéo dài Sinh thiết gan cho thấy viêm gan mãn với mức độ hoại tử từ trung bình đến nặng. * Tình trạng mang HBsAg không hoạt động (inactive HBsAg carier state): nhiễm HBV kéo dài nhưng không gây hoại tử gan đáng kể. Tiêu chuẩn chẩn đoán: 5 tiêu chuẩn HBsAg > 6 tháng HBeAg (-), Anti HBe (+) HBV DNA < 2.000IU/ml(104copies/ml) ALT/AST bình thường kéo dài Sinh thiết gan không có viêm gan đáng kể : mức độ hoại tử nhẹ hay không có. * Viêm gan B đã hồi phục (resolved hepatitis B): Nhiễm HBV trước kia, hiện tại không bằng chứng về siêu vi, sinh hóa và giải phẫu bệnh cho thấy đang nhiễm HBV hay có viêm gan. Tiêu chuẩn chẩn đoán: 4 tiêu chuẩn Có bệnh sử viêm gan

Tác dụng phụ của thuốc Osimert 80mg

Hình ảnh
  Thuốc Osimert (osimertinib) thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc osimert 80mg có chứa hoạt chất Osimertinib,  là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với một đột biến cụ thể  Đây là thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng biểu bì thế hệ thứ ba. Mỗi viên nén Osimert có chứa hoạt chất Osimertinib 80mg và tá dược vừa đủ 1 viên. Cơ chế hoạt động của thuốc Osimert (osimertinib) Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase của yếu tố tăng trưởng biểu bì không thể đảo ngược (EGFR) liên kết để chọn các dạng đột biến của EGFR, bao gồm T790M, L858R và loại bỏ 19 loại bỏ ở nồng độ thấp hơn loại hoang dã. Cấu tạo của Osimertinib Osimertinib thể hiện ít hoạt động hơn so với EGFR hoang dại (so với các thuốc ức chế EGFR khác) và được chọn lọc để làm nhạy cảm với các đột biến và đột biến kháng T790M, đây là cơ chế kháng thuốc ức chế tyrosine kinase phổ biến nhất (Janne 2015). Chuyển hóa osimertinib : quá trình chuyển hóa xảy ra ở gan, ch

Tagrix 80mg là thuốc do công ty Beacon Bangladesh sản xuất

Hình ảnh
  Thuốc Tagrix 80mg   là một loại thuốc trị ung thư phổi tế bào nhỏ có đột biến gen T790M, thường được sử dụng trên các bệnh nhân Ung thư phổi đã thất bại với các thuốc đích thế hệ thứ I như Iressa 250mg (Gefitinib), Tarceva 150mg (Erlotinib). Giá thuốc Tagrix 80mg giao động từ 8.500.000- 9.000.000 vnđ 1 hộp. Để có thể mua được thuốc Tagrix 80mg với hoạt chất Osimertinb vui lòng liên hệ 0923283003 để được hỗ trợ. Thuốc Tagrix  80mg  can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.  Tagrix 80mg  là thuốc do công ty Beacon Bangladesh sản xuất , chứa thành phần Osimertinib là generic của thuốc Tagrisso 80mg do hãng AstraZeneca sản xuất. Nhiều bệnh nhân bị tiến triển sau khi dùng thuốc điều trị đích thế hệ thứ I, nhưng không có khả năng tiếp cận dùng thuốc Tagrisso 80mg,  Tagrix 80 mg  là thuốc sẽ dễ tiếp cận hơn cho những bệnh nhân không đủ điều kiện kinh tế. Qúy khách có thể truy cập  nhathuochapu.vn  để liên hệ và đ

THUỐC LENVAXEN 4MG chứa gì

Hình ảnh
  THUỐC LENVAXEN 4MG chứa gì Hoạt chất là lenvatinib. − VIÊN NANG CỨNG THUỐC LENVAXEN 4MG 4 mg: – Mỗi viên nang cứng chứa 4 mg lenvatinib (như mesilate). − VIÊN NANG CỨNG THUỐC LENVAXEN 4MG 10 mg: – Mỗi viên nang cứng chứa 10 mg lenvatinib (như mesilate). Các thành phần khác là canxi cacbonat, mannitol, cellulose vi tinh thể, hydroxypropylcellulose, hydroxypropyl cellulose thay thế thấp, talc. Vỏ viên nang chứa hypromellose, titanium dioxide (E171), oxit sắt màu vàng (E172), oxit sắt đỏ (E172). Mực in có chứa shellac, oxit sắt đen (E172), kali hydroxit, propylene glycol. Thuốc Lenvaxen 4mg, 10mg có tốt không? Hiệu quả của thuốc Lenvaxen  Một thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên, nhãn mở, đã được tiến hành để xác định tính an toàn và hiệu quả của Lenvatinib được sử dụng một mình hoặc kết hợp với Everolimus ở những đối tượng bị RCC tiến triển hoặc di căn không thể đo được. Nghiên cứu bao gồm phát hiện liều Pha 1b và một phần Giai đoạn 2. Phần Giai đoạn 1b bao gồm 11 bệnh nhân được kết hợp

Việc sử dụng thuốc Lenvanix 4mg cho người lái xe

Hình ảnh
  Thuốc Lenvanix 4mg là thuốc gì? Thuốc Lenvanix 4mg có chứa hoạt chất chính là Lenvatinib được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư tuyến giáp đã trở lại hoặc ung thư đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể mà không thể điều trị bằng iốt phóng xạ. Thuốc này cũng được sử dụng cùng với Everolimus (như Afinitor, Zortress) để điều trị bệnh ung thư biểu mô tế bào thận (RCC và một số loại ung thư bắt đầu ở thận) ở những người trước đó đã từng điều trị bằng một loại thuốc hóa trị khác. Loại thuốc này cũng đã được sử dụng với pembrolizumab (như Keytruda) như một phương pháp điều trị ban đầu cho bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển. Đồng thời thuốc cũng được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan không thể điều trị bằng phẫu thuật. Loại thuốc này cũng được sử dụng cùng Pembrolizumab (Keytruda) để điều trị một loại ung thư nhất định về nội mạc tử cung (niêm mạc tử cung) đã di căn tới các bộ phận khác của cơ thể hoặc trở nên tồi tệ hơn trong hoặc sau khi đã điều trị bằng